MagViet
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.

MagViet

Manga-Anime-Game
 
Trang ChínhTrang Chính  PortalliPortalli  Latest imagesLatest images  Đăng kýĐăng ký  Đăng NhậpĐăng Nhập  

 

 Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS

Go down 
Tác giảThông điệp
LanHikari
Legendary Dragon
Legendary Dragon
LanHikari


Tổng số bài gửi : 102
Location : hỏi lạ.Trái Đất không ở ko lẽ ở trên mặt trăng?
Registration date : 04/01/2008

Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Empty
Bài gửiTiêu đề: Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS   Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Icon_minitimeWed Feb 20, 2008 7:13 pm

Nguyên văn của Alicia Luu của Game VN
{{{== 5 menu ==}}}

Trong màn hình dưới của DS, bạn nhìn góc trái sẽ thấy có 5 ô nhỏ, đó là 5 menu có thể mở ra cùng lúc với màn hình trên đó. Mỗi menu này sẽ mở ra khi bạn chạm vô chúng.

Save menu

++ Đối với DS : Để save lại quá trình chơi game của bạn, có 2 slot cho bạn save và bạn có thể save bất cứ nơi nào trong thung lũng. Nhưng bạn ko thể save khi đang có sự kiện xảy ra hay là trong lễ hội đâu.

++ Đối với giả lập : Bạn phải vô File  Save savestat  chọn nơi muốn save và đặt tên cho file này. Khi load thì bạn nên đợi cho đến khi nó hiện ra chữ New game, bấm vô đó đợi Harvest Goddess hiện lên nói “Welcome to Harvest Moon” thì hãy load (mánh này của DAC, thx ^^). Vì khi đợi như vậy bạn sẽ tránh dc trường hợp bị đảo màn hình ko thể xài dc các menu. À, khi load ra mà ko có cái bảng hiện thời gian thì bạn mở Sprite station, coi kênh 8 có Tutorial nhé. Coi xong sẽ có bảng hiện thời gian trở lại.
Bạn nên save thành nhiều file khác nhau, vì giả lập này chưa hoàn chỉnh, load ra hay gặp vấn đề đứng rom hay đang chạy thì đứng, bể hình … Nhớ save liên tục nữa, sau khi save thì đợi cho tốc độ giả lập bình thường hãy bấm chơi tiếp, chứ bấm liền nhiều khi cũng bị đứng rom.


Ba lô

Khi mới chơi bạn sẽ sở hữu cái ba lô có 18 ô mà thôi, muốn nó lớn hơn thì bạn gọi điện cho supermaket nhé. Ba lô lớn nhất có 54 ô. Bạn có thể bỏ đủ thứ vô ba lô, trừ thú nuôi ^^. Mỗi thứ bạn bỏ vô sẽ chiếm 1 ô, nếu bỏ cùng 1 loại thì chúng sẽ chiếm 1 ô mà thôi. Ví dụ nếu bỏ 10 cục vàng vô ba lô thì cả 10 cục chỉ chiếm 1 ô trong đó.

Mở menu ba lô lên, bạn sẽ thấy có 3 ô màu : màu đỏ để bạn bỏ dụng cụ vô và sử dụng, màu xanh lá cây hiển thị món đồ bạn cầm trên tay, màu xanh dương để bỏ các thứ trang sức hay phụ kiện.


Bản đồ thung lũng

Mở bản đồ lên bạn sẽ thấy nó dc chia làm 8 ô. Chạm vào mỗi ô, bạn sẽ thấy toàn cảnh và cả những ai đang có trong đó nữa. Bây giờ bạn chỉ cần nằm trong nhà và kiểm tra xem người mình cần gặp đang ở đâu, làm gì bằng bản đồ để chạy tới. Nếu bạn có Teleport Necklace đang ở trong ô xanh dương của ba lô, khi bạn chạm vào khu nào sẽ có mặt ở đó ngay tức thì.


Tình hình nông trại

Ở bảng menu này, bạn sẽ thấy dc tổng số tiền bạn hiện có, số thú nuôi, tổng số những thứ đã bán … Khi bạn chạm vô hình nhân vật, thú nuôi, nông sản … ở menu này, bạn sẽ biết rõ chi tiết về chúng.

Nếu bạn chạm vô hình …

++ Tiền : Bạn sẽ thấy tổng số tiền bạn kiếm dc mỗi ngày trong tháng. Nếu thích coi chi tiết hơn tình hình kinh tế của bạn thì bạn có thể bấm tiếp để coi trong này.
++ Nhân vật của bạn : Bạn có thể thấy điểm hiện tại của nông trại, ngày sinh nhật bạn, và cấp độ các dụng cụ. Có thể thấy dc số medal bạn hiện có mà khỏi cần kiểm tra ở Sprite Tree nữa. Nếu bạn chạm vào hình vợ bạn, bạn sẽ thấy ngày sinh của cô ta và ngày kỷ niệm ngày cưới. Hình con của bạn cũng có hiện sinh ngày sinh nhật nữa.
++ Thú nuôi : Tất cả các con thú nuôi của bạn đều dc liệt kê ra. Nếu thích bạn có thể chạm vào từng con thú để biết dc mức độ tình cảm của nó. Khi con thú thắng trong lễ hội dành cho nó, nó sẽ có cái vương miện trên hình.
++ Hình sprite : Đây là danh sách các sprite bạn đã tìm dc, kỹ năng của từng người và mức độ tình cảm với bạn. Ngoài ra con số kế bên hình là số những sprite đang giúp việc cho bạn.
++ Cuốn sách xanh : Đó là danh sách các món ăn bạn đã nấu dc. Có tổng cộng 134 món ăn.
++ Căn nhà : Con số kế bên là số nguyên liệu bạn hiện có để xây nhà.
++ Cà chua trong hộp giấy : Đây là danh sách các thứ bạn đã bán dc. Chạm vào thì bạn coi dc từng thứ bạn đã bán, một số thứ có “cấp độ” thì bạn cũng coi dc lun cấp độ của chúng.
++ Cá : Danh sách các con cá bạn đã câu dc, kể cả số đo con cá bự nhất của từng loại.
++ Cái cuốc : Số lượng các thứ bạn tìm dc trong hang đá và đã bán. Ngoài ra còn có 3 trang để hiển thị : các loại đá bạn đã tìm dc, các con Dark Creature bạn đã oánh bại ^^, và hang sâu nhất bạn từng đến.
++ Lá bài : Đây là danh sách các Harvest cards của bạn. Bạn có thể mua chúng từ Teijin.

Sprite Station

Đây gần như là cái TV cho bạn, nhưng là TV di động, nó có mặt trong menu mọi lúc mọi nơi cùng bạn. Các chương trình ở đây ko chỉ giải trí mà còn có thông tin hướng dẫn, gợi ý tìm các chú sprite …

++ Kênh 1 – Mercury – Thời tiết :
_ Bạn có thể coi dự báo thời tiết cho ngày mai.
_ Mở : kênh này có sẵn từ đầu.

++ Kênh 2 – Venus - TV Shopping :
_ Không phải tất cả mọi thứ trong kênh này đều có thể mua dc đâu nhé, ví dụ như cái trực thăng và FutonZZZ chỉ trưng cho bạn coi thui ^^. Khi bạn thấy thứ nào có thể mua dc cho nhà bạn, gọi điện thoại đến TV Shopping để đặt mua nhé.
_ Mở : Bạnmua 10 món hàng qua Supermarket trong 10 ngày (ko cần liên tục) thì kênh này mới mở ra.

++ Kênh 3 – Earth - Hồ sơ các sprite :
_ Bạn có thể coi hồ sơ các chú lùn như thích, ghét, ngày sinh nhật. Và đôi khi là gợi ý để tìm các chú còn lại.
_ Mở : Sau khi tìm dc 20 sprite, bạn sẽ coi dc kênh này.

++ Kênh 4 – Mars - Thông tin nông trại :
_ Kênh này có rất nhiều gợi ý hay để phát triển nông trại, hay có thể báo động khi có chó hoang đến nông trại của bạn.
_ Mở : Bán 300 đơn vị của một sản phẩm từ nông trại (300 trứng, 300 củ cải…). Các sản phẩm làm từ máy ko tính đâu nhé, ví dụ như mayonaise, len.

++ Kênh 5 – Jupiter - DJ :
_ Kênh này giúp bạn đổi nhạc nền cho game. Nhưng có một điểm dở là nếu bạn gặp một loại nhạc nền khác khi chơi như nhạc khi có sự kiện với ai đó; thì nhạc nền sẽ tự động quay về đúng mùa, bài bạn chọn sẽ bị tắt đi.
_ Mở : Mua 5 record từ Tenjin.

++ Kênh 6 – Saturn - Tin tức :
_ Bạn có thể coi tin tức về các lễ hội diễn ra trong mùa.
_ Mở : Sau lễ hội thứ 3 trong lúc chơi, thường là lễ hội nấu ăn (22/ Xuân) nếu bạn tham dự đủ các lễ hội.

++ Kênh 7 – Uranus - Giải trí :
_ Các chương trình giải trí thay đổi mỗi ngày, bạn có thể coi về câu cá, nấu ăn, ăn bánh rán và kể cả thi vật nữa.
_ Mở : Khi bạn đạt dc 100 Friend point với 1 người dân làng thì kênh này sẽ mở ra vào sáng hôm sau.

++ Kênh 8 - Neptune – Hướng dẫn :
_ Hướng dẫn các thứ cơ bản trong game như nuôi thú, trồng cây.
_ Mở : kênh này có sẵn từ đầu.

++ Kênh 9 – Pluto - Đố vui :
_ Kênh này thử tài bạn về các chuyện trong AWL, AnWL hay FoMT (3 phiên bản khác của Harvest Moon). Nếu bạn trả lời đúng trong vòng 35 ngày (ko cần liên tục) thì dc thưởng … một gói Relaxtea Leaves.

Các câu hỏi thường gặp và câu trả lời đúng của nó :

++ Trong bản “A Wonderful Life” :
- In the past, Wally was a competitor in what event?
>>>> Marathon
- What milk do you get from a cow that has just given birth?
>>> Mother's Milk
- What did Carter excavate to study ancient civilization?
>>> Lithograph
- Galen and Dr.Hardy have what hobby in common?
>>> Bonsai
- What is Samantha's daughter's name?
>>> Kate
- What is the name of Hugh's father?
>>> Wally
- What is the name of the item that keeps newly born calves safe?
>>> Calf Hutch
- What kind of animal did Romana bring to the farm?
>>> Cat
- What is the instrument you can get from Gustafa?
>>> Drums
- What is Chris' job?
>>> News Anchor
- What plant that lives at the Takakura house hybrids crops for you?
>>> Tartan
- What can you receive from Wally?
>>> Clippers
- What do you get from Ruby?
>>> Spice
- Your son could become a professional. What sports event was televised in the Valley?
>>> Pesapallo
- What item can you get from Grant?
>>> Clock
- What is the thing that Van always fails at?
>>> Dieting
- Where is Murrey's hometown?
>>> Po-po Valley
- What breed of animal does Van sell?
>>> Goat

++ Trong bản “Another Wonderful Life” :
- What is the reason for Dr.Hardy's false left eye?
>>> To save patients
- Who was the strongest in the "Milk Drinking" competition at Inner Inn?
>>> Hugh
- What animal competed with Nina at Turtle Pond?
>>> Turtle
- In chapter 1 Romana who lives at the villa feels ill. What tool can you receive from her?
>>> Weird Watering Can
- In the first chapter, what fruit did Gustafa give Nami, who looked like she wasn't (câu hỏi tự ngắt ở đây)
>>> Tomato
- Which fish in the Valley is sold at the highest price?
>>> Huge Sarshark
- The names of the bugs flying around Murrey are Taro and?
>>> Hanako
- Rock named a dog without consulting you. What was the dog's name?
>>> Blue Sky (Pluto nói đây là câu trả lời đúng nhất)

++ Trong bản “Friends of Mineral Town” :
- One fish that lives at the hot springs is "King". What is it?
>>> Catfish
- What is the name of the girl from the orchard that Harris likes?
>>> Aja
- A kappa comes out of the lake when you throw in what vegetable into a lake?
>>> Cucumber
- What kind of event is performed at the gathering to open the beaches each year?
>>> Dog Disk
- What is the name of the flower that Ellen wanted to see?
>>> White Flower
- The people get angry when you leave something on the farm. What is it?
>>> Golden Lumber
- Cliff has a part time job. Where is it?
>>> Aja Winery
- What does the doctor often do on his days off?
>>> Herb search
- Ellen knitted something for you. What was it?
>>> Sock

_ Mở : Đây là kênh khó mở nhất. Bạn phải bán 100.000 đơn vị của 1 sản phẩm từ nông trại. Cũng giống như kênh 4, các sản phẩm từ máy sẽ ko dc tính. Mánh để mở kênh này nhanh là dùng những con bò nhà bạn. Bạn thấy cái Milker để vắt sữa cũng có level chứ, hãy sử dụng nó cho nhiều vô để tăng level. Bạn ko cần sử dụng với bò đâu, xài ko cũng dc, tuy cũng mất sức như khi dùng tool nhưng cũng ko sao ăn thảo mộc là dc mà. Khi nó đạt mức cao nào đó, bạn sẽ có thể dùng nó để vắt ra 100 bình sữa nhỏ từ một con bò mỗi ngày. Dùng Touch Glove thì bạn sẽ vắt dc 99 bình sữa và có thể đạt điểm cao để có bình sữa trung bình và lớn nữa. Nếu bạn muốn nhanh có kênh 9 này thì cứ nuôi nhiều bò vô ^^.



{{{== Farm degree ==}}}

Trong quá trình chơi game, bạn sẽ dc cộng điểm cho các hoạt động và tính thành Farm degree. Bạn có thể kiểm tra farm degree của bạn bằng cách chạm vào hình nhân vật trong menu tình hình nông trại. Hàng đầu tiên là farm degree hiện tại của bạn. Nhưng bạn ko thể biết bạn có bao nhiêu điểm, bạn chỉ biết dc danh hiệu của mình mà thôi. Khi bạn đạt dc danh hiệu mới, bạn sẽ dc thông báo qua hòm thư vào sáng hôm sau.

Khi bạn dc danh hiệu Farm Chief trở lên, vào ngày 1 mùa Xuân mỗi năm, bạn sẽ nhận dc thêm 1 cái tên nữa. Tên thứ 2 này dc chọn ngẫu nhiên giữa hàng đống tên, nhưng sẽ phụ thuộc vào người có điểm tình yêu (Love Point) cao nhất với bạn.

Các hoạt động hàng ngày của bạn sẽ có giá trị bằng một số điểm nào đó. Và bạn có thể lặp lại hành động đó nhiều lần trong ngày để có thêm điểm. Một số hoạt động dc cộng điểm :

:: + 1 điểm ::
- Đặt thuốc thụ tinh nhân tạo cho bò hay cừu.
- Một con thú nuôi dc sinh ra trong nông trại.
- Sử dụng nhà tắm của nhà bạn.
- Luộc trứng ở suối nước nóng.
- Xài thùng rác trong nhà bạn.
- Mua đồ từ các shop.
- Lên giường ngủ.
- Giữ quà của Goddess hay Witch trong ba lô nguyên ngày.
- Quăng một nông sản vô các máy chế biến (máy chế biến mayonaise, len …)

:: + 10 điểm ::
- Coi một sự kiện hiếm.
- Phát hiện một sprite mới.

:: + 25 điểm ::
- Coi sự kiện yêu của đối thủ.
- Đứng thứ 3 trong cuộc thi cho thú nuôi.

:: + 50 điểm ::
- Xem sự kiện Sprite Dance party sau khi kiếm đủ 12 Sprite của một đội làm việc.
- Có Legendary Sword.
- Vợ mang thai.
- Đứng thứ 2 trong cuộc thi cho thú nuôi.
- Xem các sự kiện tăng trái tim tình cảm với các cô gái.

:: + 100 điểm ::
- Đứng nhất cuộc thi nấu ăn.
- Thắng một danh hiệu từ “Doghouse mini game”.
- Sinh con.

:: + 250 ::
- Các cặp trong thung lũng cưới nhau.

:: + 500 ::
- Cưới vợ.

Các món quà của Harvest Witch và Harvest Goddess phải ở trong ba lô của bạn nguyên ngày thì bạn mới kiếm dc 1 điểm cho từng thứ. Nếu bạn có nhiều hơn 1 thì bạn sẽ kiếm dc chừng đó điểm vào sáng hôm sau, ví dụ bạn có 5 tấm hình từ Witch và bỏ chúng trong ba lô nguyên ngày thì hôm sau sẽ có 5 điểm cho Farm degree.


Được sửa bởi LanHikari ngày Wed Mar 19, 2008 6:22 pm; sửa lần 1.
Về Đầu Trang Go down
LanHikari
Legendary Dragon
Legendary Dragon
LanHikari


Tổng số bài gửi : 102
Location : hỏi lạ.Trái Đất không ở ko lẽ ở trên mặt trăng?
Registration date : 04/01/2008

Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Empty
Bài gửiTiêu đề: Tiếp nè   Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Icon_minitimeWed Feb 20, 2008 7:15 pm

Dụng cụ.


Ngay từ đầu game, bạn đã có các loại dụng cụ cơ bản như cuốc, búa, rìu, liềm, bình tưới nước, mấy bịch hạt giống Turnip và một cái necklace bình thường.

Để có cái cần câu cá, bạn phải đến nhà ông Galen, căn nhà đơn độc ở phía Đông Nam thung lũng. Ông ta sẽ có nhà vào T7, từ 12pm – 2pm. Trước khi bước vô nhà ông ta, bạn nên xem kỹ trong ba lô, đừng để bất cứ thứ gì ở các ô màu trong ba lô nhé. Khi các ô màu trong ba lô đã trống thì bạn mới xem dc sự kiện lấy cần câu cá. Ông ta sẽ cho bạn 1 cái bình thường thôi.


++ Nâng cấp dụng cụ :

Để nâng cấp các dụng cụ, bạn cần phải sử dụng chúng để tăng điểm kinh nghiệm, kể cả Milker và Clipper. Nên xài chúng đến 400% luôn và nâng cấp lên Mystrile cho nhanh, đừng nâng cấp từ từ tốn tiền hơn. Đá Mystrile có thể tìm dc ở hang thứ nhất dễ dàng, nhất là các tầng sâu, ở các hang khác cũng có nhưng khó kiếm hơn. Khi điểm kinh nghiệm 1 món đầy 400%, và bạn có sẵn đá Mystrile trong ba lô thì gọi cho Blacksmith nhé, Gray sẽ lấy 5000G và 4 ngày để nâng cấp cho bạn.

Sau khi nâng cấp thì bạn sẽ sử dụng chúng có hiệu quả hơn, nhớ giữ nút B 1 chút rồi mới xài. Nâng cấp hết 6 thứ nông cụ (trừ Milker và Clipper cho thú nuôi nhé) lên Mystrile thì ở hang thứ 3 sẽ xuất hiện các dụng cụ bị nguyền rủa.


++ Dụng cụ bị nguyền và cách giải nguyền, nâng cấp :

Tất cả các dụng cụ bị nguyền nằm rải rác trong lòng đất hang thứ 3, bạn phải dùng cuốc đào chúng lên. Các tầng hang có thể kiếm dc chúng : 24, 35, 48, 52, 68, 71, 87, 99, 106, 118, 124, 135, 142, 153, 162, 178, 185, và 197. Khi đào dc chúng lên, chúng sẽ có màu đen thui, một khi bạn trang bị để xài thì sẽ ko gỡ ra dc đâu và sẽ tốn rất nhiều sức nếu xài chúng.

Để giải nguyền thì bạn phải gọi điện thoại đến nhà thờ nhờ giải nguyền. Carter sẽ lấy 100.000G cho một món. Còn 1 cách giải nguyền khác là mở hang thứ tư ra, và sưu tập đủ 9 màu Wondeful Stone. Khi có đủ 9 viên đá màu thì Goddess sẽ hiện ra cho bạn điều ước, bạn có thể chọn giải nguyền 1 dụng cụ.

Sau khi giải nguyền tất cả 6 dụng cụ thì đá Mythic mới xuất hiện ở hang thứ 3. Những viên đá này cũng giống như các loại đá bình thường, phải đập đá mới tìm thấy. Mỗi lần đào, bạn chỉ có thể sở hữu một viên Mythic duy nhất mà thôi, cho nên nếu kiếm dc rồi thì đừng mất công đào nữa, ko có đâu. Các tầng hang có Mythic là :
_ Từ tầng 1 – tầng 255 : ở các tầng có số cuối là 0 (120, 250 ...).
_ Từ tầng 256 – tầng 999 : ở các tầng có số cuối là 5 (265, 755 ...) và tầng 999.

Khi có viên Mythic, bạn gọi cho Gray nhờ nâng cấp nhé. Cậu ta sẽ lấy 50.000G cho một dụng cụ. Mythic là cấp cuối cùng cho bộ dụng cụ của bạn.




Phụ kiện.


Khác với các phiên bản trước, bản này bạn có thêm các phụ kiện (giống nữ trang hơn ^^) có các tác dụng đặc biệt. Các phụ kiện này phát huy tác dụng của nó khi bạn trang bị ở ô màu xanh trong menu ba lô của bạn. Các phụ kiện này bạn có thể mua từ Van hay là từ Casino ở Sprite tree, cũng có 1 số do bạn đổi medal ở Casino nữa, ko cần mua.


++ Các phụ kiện bình thường :



-- Touch Glove –- Mua ở Poultry farm hoặc Yodel Ranch qua điện thoại, giá 10.000G. Giúp bạn chăm sóc thú và tắm rửa, vắt sữa hay cạo lông.
-- Pedometer –- Thị trưởng Thomas cho bạn. Khi trang bị nó thì bạn sẽ thấy số bước chân đã đi, nếu ko cần biết chính xác thì khỏi trang bị cũng dc. Chỉ cần bạn bỏ trong ba lô của bạn, tự động nó sẽ đếm. Khi bạn gặp sự kiện chú lùn Nuts hiện ra chúc mừng đã bước dc 10.000 bước, 100.000 bước ... thì sẽ tăng 3000 điểm tình yêu (Love Point) với Harvest Goddess.
-- Teleport Necklace –- Đổi 1000 medal ở Sprite Casino để có nó. Khi trang bị nó ở ô màu xanh dương, mở bản đồ lên và chạm vào chỗ nào thì tức thì bạn sẽ có mặt ở chỗ đó.
-- Truth Ring –- Đổi 2000 medal ở Sprite Casino. Khi trang bị nó thì bạn sẽ kiểm tra dc chỉ số sức khỏe (Stamina) và chỉ số mệt mỏi (Fatigue).
-- Love Ring –- Đổi 5000 medal ở Sprite Casino. Có tác dụng hiển thị điểm tình bạn (Friendship point) và điểm tình yêu (Love Point) khi bạn nói chuyện với người đó. Điểm LP tối đa với 1 người là 65.535 điểm, còn FP tối đa là 255. Khi bạn đã có tối đa FP với 1 cô gái có thể kết hôn thì LP của cô ấy vẫn tăng như thường, ko đứng lại đâu mà lo ^^.
-- Red Cape –- Đổi 65.535 medal ở Sprite Casino. Giúp bạn di chuyển thú nuôi mà ko cần phải ra ngoài trời. Bạn có thể ở trong nhà, mở bản đồ và chạm vô khu vực bạn để thú nuôi, rồi “dẫn” nó đến chỗ bạn muốn bằng cách rê bút cảm ứng. Nhưng có một nhược điểm là bạn ko thể đưa thú nuôi qua cửa chuồng bằng cách này.
Sau khi bạn sở hữu Red Cape thì 2 cái găng tay đặc biệt (mắc ^^) mới hiện ra.
-- Miracle Glove –- Đổi 100.000.000 medal ở Sprite Casino. Giúp bạn bán thẳng nông sản đang cầm trên tay. Bạn chỉ cần ở trong nhà trang bị cái này, rồi cầm trên tay số nông sản mún bán và sử dụng thì nông sản đó sẽ tự chuyển đến thùng bán hàng của bạn luôn. Nhưng mỗi khi sử dụng như vậy, bạn sẽ bị tăng 2 điểm mệt mỏi, nếu điểm mệt mỏi của bạn ở mức 100 thì bạn sẽ xỉu.
-- Godhand –- Đổi 100.000.000 medal ở Sprite Casino. Cũng giúp bạn thu hoạch như cái Miracle Glove, nhưng khác ở chỗ là những thứ bạn thu hoạch sẽ chuyển đến tay của bạn. Sau đó bạn có thể ăn, bỏ vô ba lô hay đem tặng thứ đó thì tùy. Và bạn cũng bị tăng 2 điểm mệt mỏi mỗi khi sử dụng.
-- Bộ Tool Necklace –- Bạn có 1 cái khi bắt đầu game, sau này thì mua từ Sprite Shop với giá tối đa là 50.000G. Bộ này có các cấp độ tương ứng với cấp độ dụng cụ trong nông trại của bạn. Mỗi khi muốn sử dụng thì bạn phải bỏ cái necklace vô ô xanh dương và dụng cụ cùng cấp độ vô ô màu đỏ (ví dụ necklace đồng thì chỉ dc xài dụng cụ bằng đồng mà thui). Mở bản đồ lên và chọn nơi cần sử dụng dụng cụ. Cách này giúp bạn ở trong nhà mà vẫn làm dc những công việc bên ngoài, ko tốn thời gian, nhưng vẫn tốn sức khỏe đó.
-- Bộ Friend Broach –- Mua từ Sprite Shop với giá từ 300.000G – 500.000G. Những cái này chỉ có tác dụng trước khi bạn lên giường đi ngủ. Có 4 mức khác nhau tương ứng với các màu. Bắt đầu là màu xanh dương, cái này thì lâu lâu mới làm tăng FP cho bạn. Cái màu đỏ thì tăng 2 FP của dân làng dành cho bạn mỗi buổi sáng thức dậy.


++ Các phụ kiện đặc biệt :



Những phụ kiện này giúp bạn điều chỉnh chỉ số sức khỏe (Stamina) và chỉ số mệt mỏi (Fatigue), hay là có các ứng dụng khác nữa. Vì ko có Power Berry trong game này nên bạn cần 1 số phụ kiện đặc biệt để phục hồi và tăng sức khỏe cho bạn. Bạn có 100 điểm Stamina và 0 điểm Fatigue mỗi buổi sáng, nếu để Stamina bằng 0 và Fatigue tăng đến 100 thì bạn sẽ xỉu. Ngày hôm sau bạn sẽ bị trừ nửa số tiền bạn có.

Bạn sẽ phải mua những phụ kiện này ở cấp độ thấp thì những cái cao hơn mới hiện ra. Sau đó bạn thậm chí còn đào dc dạng nguyền rủa của nó và giải nguyền y như dụng cụ vậy đó. Các phụ kiện bị nguyền rủa đều nằm trong lòng đất hang thứ 3. Những tầng hang có phụ kiện bị nguyền rủa : 324, 335, 348, 352, 368, 371, 387, 399, 406, 418, 424, 435, 442, 453, 462, 478, 485, 497, 724, 735, 748, 752, 768, 771, 787, 799, 806, 818, 824, 835, 842, 853, 862, 878, 885, và 897. Và khi bạn sử dụng phụ kiện bị nguyền rủa thì chúng có tác dụng ngược lại với chức năng bình thường.

-- Goddess Hats –- Mua từ shop của Van với giá từ 200.000G – 500.000G. Giúp sức khỏe của bạn ko bị giảm đi khi sử dụng các dụng cụ.
-- Kappa Hats –- Mua từ shop của Van với giá từ 200.000G – 500.000G. Giúp sự mệt mỏi của bạn ko tăng lên khi sử dụng các dụng cụ.
-- Goddess Earrings –- Mua từ shop ở Sprite tree với giá từ 400.000G – 700.000G. Nếu bạn trang bị phụ kiện này khi đứng ngoài trời, nó sẽ giúp bạn phục hồi sức khỏe từ từ. Nhưng nếu chỉ số Stamina của bạn bằng 0 thì phải gỡ nó ra ngay, đừng sử dụng nữa, nếu ko thì nó sẽ tăng chỉ số Fatigue đến mức báo động đó.
-- Kappa Earrings –- Mua từ shop ở Sprite tree với giá từ 500.000G – 900.000G. Nếu bạn trang bị phụ kiện này khi đứng ngoài trời, nó sẽ giúp bạn giảm mệt mỏi từ từ.
-- Witch Earrings –- Chỉ đào dc ở hang thứ 3 mà thôi. Nó là sự kết hợp giữa Kappa và Goddess Earrings.
-- Goddess Broaches –- Mua từ shop của Van với giá từ 50.000G – 100.000G. Cũng giúp tăng sức khỏe.
-- Kappa Broaches –- Mua từ shop của Van với giá từ 50.000G – 100.000G. Cũng giúp giảm mệt mỏi.
-- Time Rings –- Đào dc ở hang thứ 3. Làm thời gian chạy chậm lại khi bạn đứng ngoài trời.
-- Speed Boots –- Đào dc ở hang thứ 3. Làm bạn chạy nhanh gấp đôi tốc độ bình thường của bạn, nhanh hơn cả ngựa nữa ^^. Ai chơi giả lập thì ráng kiếm cái này để thấy game bình thường, ko chán vì chậm nữa.
Về Đầu Trang Go down
LanHikari
Legendary Dragon
Legendary Dragon
LanHikari


Tổng số bài gửi : 102
Location : hỏi lạ.Trái Đất không ở ko lẽ ở trên mặt trăng?
Registration date : 04/01/2008

Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS   Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Icon_minitimeWed Feb 20, 2008 7:20 pm

Trồng trọt.


{{{== Đất trồng ==}}}

Trong thung lũng của HMDS, có tới 14 khu đất trồng để bạn trồng trọt. Các khu đất này nằm rải rác khắp nơi, và bạn dễ dàng nhận ra chúng bằng màu sắc vì chúng sẽ có màu y chang màu khu đất trồng trong vườn nhà bạn. Nhưng các khu đất này có thời gian phát triển hạt giống khác nhau, không phải chỗ nào cũng giống nhau đâu nhé. Có 4 mốc thời gian phát triển hạt giống như : chậm, trung bình, nhanh và cực nhanh.



++ Chậm : Các khu đất trồng gần nằm trong trung tâm đều có thời gian phát triển hạt giống chậm. Nếu bạn trồng bất cứ thứ gì lên những khu này thì đều có thời gian phát triển chậm hơn ở nông trại bạn một ngày.
++ Trung bình : Chỉ có khu đất trồng trong vườn nhà bạn có thời gian phát triển hạt giống trung bình mà thôi.
++ Nhanh : Kí hiệu “N” trong hình là khu đất mọc nhanh, để dễ nhớ thì bạn cứ trồng ở 3 khu đất lớn gần hồ nữ thần và hang đá. Nếu bạn trồng ở khu đất mọc nhanh thì có thời gian phát triển hạt giống nhanh hơn trồng trong vườn nhà bạn 1 ngày.
++ Cực nhanh : Kí hiệu “S” trong hình là khu đất cho hạt giống mọc cực nhanh, mọc trước khu vườn nhà bạn 2 ngày. Chỉ có một nơi duy nhất trồng dc cực nhanh là khu đất ẩn phía sau thác nước.

Đối với các thứ thu hoạch một lần thì thời gian thu hoạch như trên, ví dụ như bạn trồng turnip trong khu đất bí mật thì có thể thu hoạch sau 3 ngày, trên đất nhanh thì thu hoạch trong 4 ngày, trên vườn nhà thì 5 ngày, còn ở các khu đất chậm thì 6 ngày.
Còn đối với những thứ có thể mọc lại thì thời gian phát triển ở các khu đất chỉ ảnh hưởng đến quá trình từ hạt giống đến lúc cho trái lần đầu, chứ không đẩy nhanh thời gian mọc lại đâu. Ví dụ như với pineapple thì bình thường cần tới 21 ngày để nó ra trái lần đầu, thì khi trồng ở khu đất cực nhanh, bạn có thể thu hoạch lượt đầu trong 19 ngày. Sau đó thì nó vẫn mọc mỗi 5 ngày tưới / một lần thu hoạch, chứ ko hề mọc lại sau 3 ngày tưới đâu nhé.

Khu đất bí mật : Bạn chỉ có thể tìm ra khu đất bí mật sau khi bạn có Legendary sword ở tầng 255, hang thứ 2. Bạn cần thanh kiếm này để đập nát các tảng đá chắn ở thác nước. Chỉ cần bỏ thanh kiếm vào ô sử dụng, đứng trước tảng đá, bấm nút A (nút chọn "Yes" bình thường) là nó sẽ phá nát các tảng đá này để bạn tiến vào khu đất bí mật phía sau thác.



{{{== Tầng hầm ==}}}

Trong game này bạn có thể xây thêm hầm trong nhà của bạn để trồng trọt nữa, giống như khi xây nhà kính ở các bản trước mà thôi. Gotz chấp nhận xây cho bạn 3 căn hầm tổng cộng để bạn trồng các rau củ theo mùa. Khi xây xong, bạn có thể đi xuống hầm bằng cầu thang bên phải bếp của bạn.

Giá các tầng theo thứ tự từ 1 – 3 :



Cả ba tầng này đều liên kết với nhau bằng cầu thang. Ở tầng cuối, bạn thậm chí còn tìm thấy một hồ nước để múc nước tưới cây nữa. Và tầng hầm cũng bị ảnh hưởng của thời tiết xấu đó nhé, bão có thể phá hủy hầm đó. Lưu ý : nếu tầng 1 của bạn bị phá hủy, thì bạn mất sạch cả 3 tầng vì ko còn cầu thang xuống nữa.

Trong mỗi tầng, bạn sẽ thấy một hộp mùa màng, bạn phải bỏ các hạt đá mùa có chữ Sun (Spring Sun, Summer Sun ...) vô đó nhé. Khi bỏ cục đá nào vô thì bạn chỉ trồng dc rau củ trong mùa đó ở tầng này mà thôi. Bạn có thể thay các cục đá này, nhưng nếu bạn có hạt giống đang trồng mà thay đổi đá thì chúng sẽ bị héo hết, giống như khi trồng trái mùa vậy đó.

Thêm nữa là các chú lùn sẽ ko giúp bạn chăm sóc bất cứ thứ gì trong hầm đâu, họ chỉ nhận làm việc ngoài trời mà thôi. Do đó bạn phải tự tưới và tự thu hoạch đó nhé.



{{{== Cấp độ hạt giống ==}}}

HMDS có hệ thống trồng trọt mới giúp bạn “nâng cấp” hạt giống của bạn. Mỗi hạt giống bình thường bắt đầu với cấp độ 1 và từ từ dc nâng cấp lên cấp độ 100, cấp độ hạt giống càng cao thì tiền lời càng nhìu ^^. Bạn có thể “nâng cấp” tất cả các loại hạt giống : hoa, rau củ, trái cây...)

Đầu tiên bạn phải nâng cấp nhà bạn lần thứ nhất rồi mới dc. Sau khi nâng cấp nhà thì Gotz mới chịu xây Maker Barn cho bạn. Và sau khi xây xong Maker Barn thì bạn có thể đặt mua Seed Maker qua điện thoại cho Saibara Shop. Gray sẽ hỏi bạn đưa một viên Adamantite (tìm dc trong hang thứ 3) và 20.000G.

Giá xây Maker barn :



Để nâng cấp hạt giống, bạn cần gieo nhiều bịch hạt giống trên cùng một khoảng đất nhiều lần. Nếu bạn đang có 4 bịch hạt giống cấp độ 1 thì đem gieo hết 4 bịch này trên một khoảng đất sẽ có nhiều cơ hội nó mọc ra hạt giống cấp độ 2. Sau khi thu hoạch cấp độ 2 bạn phải đem bỏ vô Seed Maker để tạo bịch hạt giống này nhé, chứ đem bán hết thì đâu có hạt giống mà tạo lên cấp độ cao hơn đâu. Có hạt giống của cấp độ 2 thì bạn cũng đem trồng nhiều bịch hạt giống trên 1 khoảng đất để tăng cấp độ. Cấp độ càng cao thì sản phẩm bán ra càng lời hơn so với bình thường. Nếu bạn may mắn thì có thể có sản phẩm khổng lồ, giá bán ra gấp 10 lần bình thường đóa.

Nếu bạn đóng hộp sản phẩm của mình bằng Canning Maker thì giá bán ra sẽ cao hơn là khi không đóng hộp. Nhưng bạn ko thể đóng hộp sản phẩm khổng lồ đâu.



{{{== Rau củ == }}}

Bạn cần mua hạt giống từ trang trại của Vesta hay gọi điện thoại đến Karen shop đều dc, cả 2 người này bán bằng giá nhau. Các hạt giống rau củ theo mùa giống y như các bản HM trước. Chỉ có hạt giống lúc trước bạn mua từ Won thì bây giờ bạn phải đổi bằng Medal ở Casino : Cabbage, Pineapple, Green peper. Và không ai bán hạt giống hoa hết, bạn phải dùng Seed Maker mới dc.

Trong bản DS này có cái hay là mình có thể trồng hạt giống mùa này từ cuối mùa trước. Ví dụ bạn có thể trồng hạt giống mùa Hè vào ngày 30 mùa Xuân, hay hạt giống mùa Thu vào ngày 30 mùa Hè mà ko bị héo. Nhưng cuối mùa Đông thì đất trồng vẫn phủ trắng tuyết nên bạn ko thể trồng hạt giống mùa xuân dc, trừ khu đất bí mật ở sau thác nước.



{{{== Trái cây ==}}}

Ở bản này bạn có thể trồng cây ăn trái dc rùi. Các cây này sẽ cho bạn trái cây theo mùa, và chỉ ngừng cho trái khi bạn chặt chúng đi. Khi bắt đầu game, bạn có sẵn một cây đào ở giữa vườn, đợi đến mùa Hè thì thu hoạch nhé.

Hạt giống cây ăn trái dc mua từ nông trại của Vesta. Mỗi bịch hạt giống chỉ trồng dc 1 cây mà thui. Bạn có thể trồng mùa nào cũng dc nhưng vào mùa Đông thì cây sẽ “ngủ yên” đến mùa Xuân mới mọc tiếp. Mỗi một cây cần 1 khoảng thời gian để mọc và cho trái, nhanh nhất là chuối – 40 ngày. Tiếp đến là cam – 43 ngày, táo – 52 ngày, nho và đào cùng 58 ngày.

Cây cũng cho trái theo mùa sau khi nó lớn. Mùa Hè gồm có chuối (2500G/bịch hạt giống), cam (2800G/bịch), đào (3000/bịch), mùa Thu có táo (1500G/bịch) và nho (2700G/bịch). Mỗi bịch hạt giống cây ăn trái cần gieo trên 4 ô đất trồng chứ ko phải từng ô như rau củ. Và bạn cũng lưu ý trồng có khoảng cách nhé, nếu cây mọc sát rau củ hay cây khác thì nó ko chịu lớn đâu (Có người biết chiện này rõ hơn ai hết ^^).

Muốn hái trái cây thì bạn đứng trước cây và bấm nút B (nút W của giả lập). Sau vài ngày cây sẽ ra trái lại.



{{{== Nhà trồng nấm ==}}}

Bạn có nhớ ở các bản HM trước tụi mình phải đợi tới mùa Thu mới dc hái nấm ko, hay thậm chí phải đi tặng quà dụ dỗ thì Carter mới mở cửa cho vô vườn nấm của ông ấy. Bây giờ thì hết cảnh đóa rùi, bạn đã có thể đàng hoàng sở hữu một nhà trồng nấm.

Để đặt xây nhà trồng nấm thì bạn cũng cần tới thợ mộc Gotz. Bạn chỉ có thể xây duy nhất 1 căn nhà trồng nấm trong trang trại của mình. Cho nên nếu ko thích vị trí hiện tại của nó thì bạn chỉ có nước ... hỏi người thợ mộc phá hủy nó và xây lại cái mới.

Giá xây nhà trồng nấm :



Bên trong nhà trồng nấm, bạn sẽ thấy 6 đống rơm. Bạn nên đặt 6 khúc gỗ lên những đống rơm đó để lấy chỗ trồng nấm nhé. Bạn có 2 cách để có mầm nấm : cách thứ nhất là mua từ shop của Vesta với giá 3000G (từ 4pm-7pm), cách thứ hai là đi thu thập nấm vào mùa thu và dùng Seed Maker để tạo mầm nấm.
Nấm mất một khoảng thời gian khá lâu mới lớn lên, nếu bạn thích thì có thể thu hoạch liền, còn ko thì cứ đợi cho nó lớn hơn nữa. Bạn có thể thu hoạch nấm nhiều lần, nhưng ko có nấm khổng lồ như rau củ đâu nhé. Và bạn còn có thể “nâng cấp” nấm nữa. Cách làm y chang như với các hạt giống khác, bạn gieo mầm nấm cùng cấp nhiều lần ở 1 ô thì sẽ có khả năng mọc ra nấm cấp cao hơn.




Hái lượm.


Những thứ có thể hái lượm dc là thảo mộc các màu và trái cây dại. Những thứ này mọc lại hàng ngày ở những chỗ nhất định, cho nên đầu mùa bạn cứ ngồi trong nhà kiểm tra qua bản đồ xem nên đi đến những chỗ nào hái là sẽ nhanh thôi. Ngoài ra còn có các loại hoa theo mùa, bạn có thể tặng cho các cô gái hoặc dân làng để tăng cảm tình với họ. Bạn nên tặng các loại thảo mộc theo màu của các chú lùn, như vậy làm họ tăng thiện cảm với bạn nhanh hơn. Ở bản này các hòn đá nhỏ, cành cây nhỏ và cỏ dại cũng có thể bán nữa, ko sợ thiếu thứ để bạn hái lượm đâu ^^.
Về Đầu Trang Go down
LanHikari
Legendary Dragon
Legendary Dragon
LanHikari


Tổng số bài gửi : 102
Location : hỏi lạ.Trái Đất không ở ko lẽ ở trên mặt trăng?
Registration date : 04/01/2008

Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Empty
Bài gửiTiêu đề: Tiếp nè   Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Icon_minitimeWed Feb 20, 2008 7:21 pm

Xây dựng nông trại.


Khi bắt đầu game, bạn có một căn nhà nhỏ, một thùng bán hàng, chuồng ngựa, chuồng chó và nhà của ông Takakura. Tất cả những thứ khác như chuồng cho thú nuôi, mở rộng nhà hay cả cái kho chứa nguyên liệu xây nhà bạn cũng phải đặt xây. Gotz, người thợ mộc của làng Mineral town sẽ xây cho bạn tất cả mọi thứ, chỉ cần chuẩn bị tiền và gọi điện đặt hàng mà thôi. Bạn cũng có thể mua nguyên liệu từ ông ta hoặc nhờ ông ta phá hủy một trong những thứ đã xây nữa.

Có 4 loại vật liệu trong game để bạn xây nhà. Vật liệu càng yếu thì càng dễ bị phá hủy vào lúc thời tiết xấu.
++ Rơm (Cỏ) : Bạn có thể mua rơm từ Rick qua điện thoại (mua fodder : 20G/miếng) hoặc trồng cỏ trong nông trại và cắt chúng sẽ cho rơm. Nhà làm bằng rơm rất yếu, mưa xuống là sập ngay, có khi nó còn sập trong ngày nắng nữa.
++ Gỗ : Bạn có thể mua từ Gotz với giá 50G/miếng. Hoặc dùng rìu chặt các cành cây nhỏ, các gốc cây để thu thập gỗ. Nhà xây bằng gỗ tuy bền hơn rơm chút xíu nhưng vẫn ko chịu nổi ngày bão.
++ Đá : Bạn có thể mua từ Gotz với giá 200G/miếng. Hoặc dùng búa đập các hòn đá nhỏ, các tảng đá lớn. Nhà xây bằng đá thì bền và cũng vừa giá tiền, nhưng vẫn có nguy cơ bị sập trong bão (nhỏ thôi).
++ Gỗ vàng : Bạn có thể mua từ Gotz với giá 100.000G/miếng, mắc dã man. Hoặc là hoàn thành sự kiện với thị trưởng Thomas trong mùa Đông để có 1 miếng gỗ vàng. Nhà bằng vàng thì ko bao giờ sập.

Khi bạn đặt Gotz xây một thứ gì đó, ông ta sẽ hỏi bạn chọn loại nguyên liệu nào để xây. Gotz có đưa ra 2 loại giá, một loại là khi bạn có sẵn nguyên liệu, loại còn lại là gộp tiền nguyên liệu và tiền công xây. Ngày hôm sau Gotz sẽ đến nông trại và hỏi bạn vị trí muốn xây. Ông ta sẽ xây trong 3 ngày, ngày lễ và T7 ko tính. Nếu thuê ông ta phá hủy một thứ đã xây thì chỉ mất 1 ngày.

++ Chuồng gia cầm, cho gà và vịt : cần 420 miếng nguyên liệu
Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
Rơm :::: 500G :::: 8.900G
Gỗ :::: 5.000G :::: 26.000G
Đá :::: 10.000G :::: 94.000G
Gỗ vàng :::: 100.000G :::: 42.100.000G

++ Chuồng gia súc, cho bò và cừu : cần 500 miếng nguyên liệu
Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
Rơm :::: 680G :::: 10.680G
Gỗ :::: 6.800G :::: 31.800G
Đá :::: 13.000G :::: 101.300G
Gỗ vàng :::: 130.000G :::: 50.130.000G

++ Kho đựng rơm - Silo / kho đựng gỗ, đá : cần 100 miếng nguyên liệu
Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
Rơm :::: 200G :::: 2.200G
Gỗ :::: 2.000G :::: 7.000G
Đá :::: 4.000G :::: 24.000G
Gỗ vàng :::: 40.000G :::: 10.040.000G

++ Kho đựng gỗ vàng : cần 100 miếng nguyên liệu
Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
Rơm :::: 2.000G :::: 4.000G
Gỗ :::: 20.000G :::: 25.000G
Đá :::: 40.000G :::: 60.000G
Gỗ vàng :::: 400.000G :::: 10.400.000G

++ Hồ nuôi vịt, thả cá : cần 600 cục đá.
Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
Đá :::: 100.000G :::: 220.000G

++ Mở rộng nhà lần 1 : cần 200 cục đá. Bạn phải mua cái bàn cho nhà qua TV Shopping trước mới đặt mở rộng nhà dc.
Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
Đá :::: 3.000G :::: 43.000G

++ Mở rộng nhà lần 2 : cần 700 cục đá. Bạn phải mua cái nhà bếp cho nhà qua TV Shopping trước mới đặt mở rộng nhà dc.
Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
Đá :::: 10.000G :::: 150.000G

++ Nhà tắm : cần 580 miếng nguyên liệu
Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
Rơm :::: 3.000G :::: 4.160G
Gỗ :::: 30.000G :::: 32.900G
Đá :::: 60.000G :::: 176.000G
Gỗ vàng :::: 600.000G :::: 58.600.000G

++ Toilet : cần 400 miếng nguyên liệu
Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
Rơm :::: 2.000G :::: 2.800G
Gỗ :::: 20.000G :::: 40.000G
Đá :::: 40.000G :::: 120.000G
Gỗ vàng :::: 400.000G :::: 40.400.000G

++ Tầng hầm 1, 2 và 3. Mushroom house, Maker barn : coi ở phần trồng trọt để biết chi tiết.

++ Vacation Villa (xây thêm nhà) : cần 999 miếng nguyên liệu
Nguyên liệu :::: Có sẵn n/l :::: Gộp tiền n/l và xây
Rơm :::: 1.000.000G :::: 1.020.000G
Gỗ :::: 10.000.000G :::: 10.050.000G
Đá :::: 20.000.000G :::: 20.200.000G
Gỗ vàng :::: 200.000.000G :::: 300.000.000G
Về Đầu Trang Go down
LanHikari
Legendary Dragon
Legendary Dragon
LanHikari


Tổng số bài gửi : 102
Location : hỏi lạ.Trái Đất không ở ko lẽ ở trên mặt trăng?
Registration date : 04/01/2008

Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS   Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Icon_minitimeWed Feb 20, 2008 7:25 pm

Tình bạn với dân làng.


Trong bản HM nào cũng vậy, làm bạn với những người dân làng là một trong các “nhiệm vụ” của bạn ^^. Nhưng sẽ thật là chán nếu bạn hông thèm quen biết ai, chỉ lầm lũi xây dựng nông trại một mình, cho nên làm bạn cũng đâu phải là nhiệm vụ nữa, mà là làm cho cuộc sống mới của bạn trở nên thú vị hơn mà thui.

Điểm tình bạn, Friendship point (FP) :

=>> Để biết chính xác FP của bạn, bạn nên đổi 5000 medal lấy Love Bangle từ Sprite Tree. Khi bỏ phụ kiện này vô ô màu xanh dương của menu ba lô, bạn sẽ biết dc chính xác FP đối với mọi người qua nói chuyện với họ. FP cao nhất đối với 1 người dân là 255 điểm, nhưng nếu bạn làm lơ họ 1 thời gian thì họ sẽ tụt FP đối với bạn. Đối với các cô gái có thể kết hôn, ngoài FP còn có Love point, bạn nên xem ở phần Heart event nhé.

=>> Để tăng FP với dân làng thì bạn nên tặng quà cho họ mỗi ngày, nói chuyện, xem các sự kiện với họ, tham dự lễ hội … Những món quà bạn tặng sẽ có những thang điểm FP khác nhau : thích = +9, bình thường = +3, không thích = -3 và ghét= -9. Sau khi tặng quà cho họ 1 lần, nếu bạn tặng tiếp thì cũng có điểm FP, nhưng sẽ ít hơn lần đầu tiên : thích = +3, bình thường = +1, không thích = -1, ghét = -3.

=>> Khoe vật nuôi của bạn cũng làm tăng FP nữa. Mỗi lần bạn đưa họ coi con vật nuôi dễ thương của bạn, họ sẽ tăng 1 FP. Bạn có thể lặp lại bao nhiêu lần tùy ý. Nhưng cẩn thận xem họ thích con gì nhé :
++ Những người thích chó và mèo : Ann, Barney, Carter, Celia, Chris, Cliff, Cody, Daryll, Doctor, Elli, Flora, Galen, Gotz, Gray, Griffin, Gustafa, Hardy, Kai, Karen, Kate, Leia, Lumina, Mary, Mimi, Murry, Nami, Nina, Rock, Romana, Ruby, Sebastian, Van, Vesta, Wally.
++ Chỉ thích chó : Patrick.
++ Chỉ thích mèo : Grant, Hugh, Kassey, Marlin, Muffy, Takakura, Witch Princess.
++ Không thích cả chó lẫn mèo : Popuri, Kiera, Mukumuku, Rick, Thomas.

=>> Một cách làm tăng FP nhanh chóng là tặng một đống quà cho họ trong ngày sinh nhật. Trong ngày này mỗi thứ bạn tặng sẽ dc nhân lên 5 lần điểm FP. Ví dụ tặng món họ thích trong ngày thường chỉ có +9 thì ngày này sẽ +45, lần tặng thứ 2 trở đi là +15. Bạn sẽ đạt dc điểm FP cao nhất qua cách này dễ dàng.



Bản đồ cụ thể :

Mặc dù trong game đã có cái menu bản đồ rất tiện lợi, bạn chỉ cần bấm vô từng khu vực là thấy rõ ai, đang làm gì liền. Nhưng để tiện cho việc tặng quà cho dân làng. Thì Alicia sẽ ghi lại nhà cửa các khu vực và có ai sinh sống ở đó nhé, sẽ liệt kê cả sở thích của họ nữa.



Các khu vực đã dc đánh dấu bằng số ở trên. Khi nhắc đến số nào, Alicia sẽ giới thiệu các nhà theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới. Ở từng nhà thì sẽ ghi cụ thể những người sống trong nhà đó, và kèm hình minh họa cho nó sinh động nữa ^^.

-- Tên người màu tím : Là những cô gái bạn có thể kết hôn, coi phần hướng dẫn Heart event của DAC để biết chi tiết về họ.
-- Tên người màu xanh : Là những chàng trai “đối thủ” của bạn. Coi phần Rival heart event của DAC để biết chi tiết về họ.
-- Tên người màu xanh lá cây : Là những người dân bình thường.


{{{== Khu vực số 1 ==}}}

++ Nhà của Harvest Witch :



Chỉ có một mình cô phù thủy xinh xắn này ở đây mà thui.


++ Biệt thự Romana :



-- Bà Romana : Bà ta là chủ nhân của biệt thự này. Bà thích sưu tầm tranh vẽ, và thích nhất là tranh của Jeff, họa sĩ của làng Mineral. Một người bà nghiêm khắc, nhưng cũng rất dễ gần, tốt bụng. Bạn dễ dàng gặp bà ta ở trong hay xung quanh biệt thự mà thôi.

:: Sinh nhật :: Ngày 2 mùa Xuân.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Wild Grape, Grape, Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Blue Magicgrass Flower, Red Magicgrass Flower, Milk, Perfume, Diamond, Pink Diamon, Rice Cake, Hot Milk, Porridge, Relaxtea, Roasted Rice Cake, Apple Pie, Grape Juice, Strawberry Milk, Ice Cream, Relaxtea Leaves.

~~ Bình thường : Mushroom, Orange, Yogurt, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Happy Eggplant, Fried Thick Noodles, Fried Noodles, Tempura, Pumpkin Stew, Candied Potatoes, Noodles, Tempura Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Rice Soup, Egg Over Rice, Bodigizer, Turbojolt, Toasted Riceballs, Baked Yam, Sweet Potatoes, Cake, Chocolate Cake, Orange Juice, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Salad, Mushroom Rice.

~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Curry Powder, Chocolate, Branch, Wood Lumber, Stone Lumber, Dog Ball, French Fries, Popcorn, Cornflakes, Curry Bread, Grilled Fish, Pot Stickers, Dumplings, Curry Noodles, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Baked Corn, Pizza, Cookie, Chocolate Cookie, Cheesecake, Ketchup, Butter, Fish Sticks, Cheese Steamed Bun, Steamed Dumpling.

~~ Ghét : Truffle, Poisonous Mushroom, Mayonnaise, Cheese, Wool, Fish, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Stonw, Gold lumber, Fodder, Bird Feed, Stir Fry, Fish Stew, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Truffle Rice, Sushi, Sashimi.


-- Sebastian : Ông ta là người quản gia trung thành của biệt thự và kiêm chức đầu bếp riêng nữa. Cho nên ko có gì lạ khi bạn thấy ông ta quan tâm đến việc uống thuốc, ăn uống của bà Romana và giúp đỡ Lumina khi cần. Bạn sẽ gặp ông ta ngoài vườn hay trong bếp của biệt thự Romana.

:: Sinh nhật :: Ngày 23 mùa Thu.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Blue Magicgrass Flower, Red Magicgrass Flower, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Diamond, Pink Diamond, Rice Cake, Fish Stew, Curry Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Roasted Rice Cake.

~~ Bình thường : Fish, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock Facial Pack, Skin Lotion, Perfume, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Wine, Bread, Curry Powder, Happy Eggplant, Scrambled Eggs, Curry Bread, Grilled Fish, Fried Thick Noodles, Fried Noodles, Pot Stickers, Wild Grape Wine, Pumpkin Stew, Boiled Spinach, Dumplings, Noodles, Tempura Noodles, Stew, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Cake, Chocolate Cake, Pineapple Juice, Tomato Juice, Peach Juice, Banana Juice, Orange Juice, Apple Juice, Strawberry Milk, Fruit Juice, Fruit Latte, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Mixed juice, Mixed Latte, Ketchup, Chimaki, Steamed Bun, Cheese Steamed Bun, Shaomi, Steamed Egg, Chinese Bun, Curry Bun, Steamed Dumpling, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Sushi, Sashimi, Relaxtea Leaves, Elli Leaves.

~~ Không thích : Mayonnaise, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Wood Lumber, Stone Lumber, French Fries, Curry Bread, Strawberry Jam, Apple Jam, Grape Jam, Baked Corn, Baked Yam, Jambun, Sponge Cake, Steamed Cake.

~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Sweet Potatoes.

-- Lumina.



{{{== Khu vực số 2 ==}}}

++ Nông trại của bạn : Nơi bạn bắt đầu cuộc sống mới ở thung lũng.

++ Nhà của ông Takakura :



-- Takakura : Ông ta là người hiền từ, tốt bụng. Ông vốn là bạn thân của ba bạn, cho nên ông ta luôn động viên bạn phấn đấu tốt hơn. Ông cũng là người sẽ cho bạn con ngựa khi bạn bán dc 1000 sản phẩm. Tuy sống đơn độc một mình, nhưng nếu bạn kết nối với bản FoMT thì sẽ gặp Popuri đến động viên Takakura vào mỗi chủ nhật.

:: Sinh nhật :: Ngày 18 mùa Hè.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Banana, Large Fish, Grilled Fish, Fish Stew, Stew, Banana Juice, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Sushi, Sashimi, Elli Leaves.

~~ Bình thường : Cheese, Rice Cake, Happy Eggplant, Scrambled Eggs, Fried Thick Noodles, Fried Noodles, Tempura, Pumpkin Stew, Boiled Spinach, Noodles, Curry Noodles, Tempura Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Mountain Stew, Tempura Rice, Egg Over Rice, Toasted Riceballs, Roasted Rice Cake, Sweet Potatoes, Moon Dumpling.

~~ Không thích : Carrot, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Small Fish, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Chocolate, French Fries, Curry Bread.

~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Fish Bone, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed.



{{{== Khu vực số 3 ==}}}

++ Sprite Tree :



Nơi các chú sprite sinh sống. Bạn có thể đến mua đồ, chơi trong casino của họ (nếu tìm dc những chú sprite ở casino) và thuê họ giúp bạn. Mỗi khi bạn tìm dc 1 chú sprite mới, chú ta sẽ tự động có mặt ở đây.

Để tặng quà cho những chú sprite thuộc những đội có thể giúp bạn thì bạn cứ đến đây. Bạn phải cầm món quà trên tay rồi bấm A trước những hình sprite các màu (những hộp thư của từng đội). Khi bấm vô nó sẽ hiện danh sách những chú bạn đã tìm thấy trong đội đó và có tên từng người cho bạn lựa tặng quà nữa, giống như gửi thư kèm quà vậy ^^.


++ Hồ nữ thần :



Nghe tên cũng biết ai ở đây rùi phải hông ^^. Đây là nơi cư ngụ của Harvest Goddess. Sau khi bạn tìm ra 60 chú Sprite trở lên thì cô ấy sẽ xuất hiện ở hồ này.

Ngoài ra còn có một sinh vật kì lạ xuất hiện ở khu vực gần hồ này, đó là Mukumuku.

-- Mukumuku : Nó là con quái vật dễ thương trong truyền thuyết. Nó chỉ xuất hiện ở gần hồ nữ thần vào ban đêm mùa Đông mà thôi. Vì nó ko biết tiếng người, cho nên khi bạn nói chuyện với nó thì nó sẽ chỉ ủn ỉn thui ^^. Đây là sinh vật dễ kết bạn nhất. Sinh nhật nó vào ngày 1 mùa Đông, và nó thích hoa dại. Cho nên chỉ cần tặng nó nhiều hoa trong ngày này là bạn sẽ đạt dc tối đa điểm FP.

:: Sinh nhật :: Nói rùi mà ^^.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Blue Magicgrass Flower, Red Magicgrass Flower, Stir Fry, Scrambled Eggs, Omelet, Omelet Rice, Grilled Fish, Hot Milk, Boiled Egg, Cheese Fondue, Baked Corn, Baked Yam, Cheesecake, Vegetable Juice, Vegetable Latte.

~~ Bình thường : Mushroom, Banana, Orange, Peach, Grape, Apple, Turnip, Cabbage, Potato, Cucumber, Strawberry, Tomato, Corn, Onion, Pumpkin, Pineapple, Sweet Potato, Pepper, Eggplant, Spinach, Carrot, Eggs, Cheese, Wool, Yarn, Fish, Rice Cakes, Dog Ball, Fodder, tất cả món nấu từ Fryingpan (trừ các món đã nhắc tới ở trên), tất cả món nấu từ Pot (trừ các món đã nhắc tới ở trên + Bodigizer, Turbojolt, và Stew), tất cả món nấu từ Oven (trừ các món : Baked Corn, Cheesecake, và Grautin), tất cả món nấu từ Mixer (trừ các món đã nhắc tới ở trên + Bodigizer XL, Turbojolt XL, Grape Juice, và Butter),Relaxtea Leaves.

~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Orange Grass, Yellow Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Chocolate, Wood Lumber, Stone Lumber, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL.

~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Gold Lumber, Bird Feed, Stew, Grautin, Butter.

{{{== Khu vực số 4 ==}}}

++ Lều của Flora và Carter :



-- Flora.
-- Carter.
Về Đầu Trang Go down
LanHikari
Legendary Dragon
Legendary Dragon
LanHikari


Tổng số bài gửi : 102
Location : hỏi lạ.Trái Đất không ở ko lẽ ở trên mặt trăng?
Registration date : 04/01/2008

Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS   Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Icon_minitimeWed Feb 20, 2008 7:31 pm

{{{== Khu vực số 6 ==}}}

++ Trang trại Vesta : Bạn thường thấy những người quản lí trang trại này ở khu đất trồng trọt, họ rất ít khi ở trong nhà. Shop bán hạt giống của trang trại chỉ mở cửa từ 4pm – 7pm.



-- Vesta : Bà ta là người quản lý trang trại Vesta cùng em trai Marlin và cô bé Celia. Vesta rất thẳng tính và nhiệt tình trong công việc. Shop của Vesta là nơi duy nhất bán hạt giống trái cây và mầm nấm.

:: Sinh nhật :: Ngày 28 mùa Hè.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Pinkcat Flower, Red Magicgrass Flower, Blue Magicgrass Flower, Perfume, Diamond, Pink Diamond, Porridge, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Grautin, Strawberry Milk, Fruit Latte, Vegetable Latte, Mixed Latte.

~~ Bình thường : Moondrop Flower, Toy Flower, Milk, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Stir Fry, Curry Bread, Pot Stickers, Risotto, Dry Curry, Dumplings, Stew, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Doria, Vegetable Juice, Steamed Dumplings, Salad, Pickled Turnips, Pickled Cucumbers.

~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Lithograph, Branch, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Elli Leaves.

~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Wine, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Stone, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Wild Grape Wine.

-- Celia.
-- Marlin.


{{{== Khu vực số 7 ==}}}

++ Nhà làm pháo bông : Nhà của họ là cái nhà hình tròn tròn (giống cái tháp nước), chứ ko phải cái kho Alicia chụp trong hình đâu nghen. Bạn vô nhà bằng cách ấn vô sợi dây thừng giữa 4 chân cột nhé. Hai anh em nhà này hay ở ngoài cả ngày, chiều tối có khi họ đi nhậu nữa, canh lúc họ có nhà mà vô hén.


-- Kassey : Ông ta là anh song sinh của Patrick. Tuy ông ta luôn tươi cười, nhưng ông ấy rất nghiêm túc trong công việc.

:: Sinh nhật :: Ngày 11 mùa Đông.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Perfume, Diamond, Pink Diamond, Wine, Rice Cake, Wild Grape Wine, Buckwheat Noodles, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Roasted Rice Cake, Truffle Rice.

~~ Bình thường : Truffle, Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Red Magicgrass Flower, Blue Magicgrass Flower, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly, Agate, Amethyst, Curry Bread, Curry Noodles, Butter, Green Dumpling, Curry Bun.

~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Wood Lumber, Stone Lumber, Fried Rice, Savory Pancakes, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL.

~~ Ghét : Mushroom, Poisonous Mushroom, Mayonnaise, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Stir Fry, Tempura, Grautin.


-- Patrick : Ông ấy là em của Kassey. Patrick thân thiện hơn anh trai và rất kính phục anh mình. Ông ta luôn nói mình chỉ là người thợ làm pháo giỏi thứ nhì mà thôi, vì Kassey là người thợ giỏi nhất ^^. Tuy sinh đôi nhưng Patrick có sở thích hơi khác anh trai 1 xíu, không giống hoàn toàn đâu.

:: Sinh nhật :: Cùng ngày với Kassey chứ sao ^^.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Diamond, Pink Diamond, Wine, Rice Cake, Fried Rice, Savory Pancakes, Wild Grape Wine, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Stew, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Roasted Rice Cake, Sushi.

~~ Bình thường : Mushroom, Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Red Magicgrass Flower, Blue Magicgrass Flower, Eggs, Cheese, Fish, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly, Agate, Amethyst, Scrambled Eggs, Omelet, Omelet Rice, Grilled Fish, Dry Curry, Boiled Egg, Apple Jam, Cheese Fundue, Apple Pie, Green Dumpling, Cheese Steamed Bun, Curry Bun, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Mushroom Rice, Sashimi.

~~ Không thích : Truffle, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Perfume, Wood Lumber, Stone Lumber, Doughnut, Hot Chocolate, Bodigizer, Turbojolt, Cookie, Chocolate Cookie, Cake, Chocolate Cake, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Sponge Cake, Steamed Cake, Fruit Sandwitch, Ice Cream.

~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Chocolate, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed.


++ Phòng nghiên cứu của Daryll :



-- Daryll : Ông ta là một nhà khoa học tốt bụng. Daryll cứu Leia nàng tiên cá khi nàng bị dạt vô bờ và đem nàng về nuôi ở dưới hầm. Ông ta ko hề coi nàng như một vật thí nghiệm mà tôn trọng nàng như một người bình thường. À, ông ta sẽ rất ghét bạn níu bạn cưới Flora đóa, Daryll iu thầm cô ấy mà ^^.

:: Sinh nhật :: Ngày 29 mùa Hè.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Truffle, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Fish, Stir Fry, Happy Eggplant, Omelet, Omelet Rice, Stew, Elli Leaves.

~~ Bình thường : Eggplant, Eggs, Mayonnaise, Lithograph, Fried Rice, Scrambled Eggs, Fried Thick Noodles, Fried Noodles, Pot Sticker, Risotto, Boiled Egg, Dumplings, Noodles, Curry Noodles, Tempura Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Tempura Rice, Egg Over Rice, Curry Rice, Bodigizer, Turbojolt, Doria, Grautin, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Steamed Bun, Shaomi, Steamed Egg, Steamed Dumpling.

~~ Không thích : Milk, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Perfume, Wine, Wood Lumber, Stone Lumber, Grape Wine, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Fruit Latte, Vegetable Latte, Mixed Latte.

~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Gold Lumber, Dog Ball, Fodder, Bird Feed, Hot Milk, Strawberry Milk.

-- Leia.


++ Lều của Gustafa :



-- Gustafa.


++ Xưởng điêu khắc của Cody :



-- Cody : Anh ta là võ sĩ giác đấu, ý lộn ^^, là nhà điêu khắc tài ba của thung lũng. Nhà của anh ta đầy thứ quái dị do anh ta tạo ra. Anh ấy rất trầm tính, chỉ im lặng đi tìm cảm hứng khắp nơi trong thung lũng.

:: Sinh nhật :: Ngày 28 mùa Đông.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Wool, Yarn, Copper, Silver, Gold, Stir Fry, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Salad.

~~ Bình thường : Moondrop Flower, Toy Flower, Pinkcat Flower, Blue Magicgrass Flower, Red Magicgrass Flower, Milk, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Stone, Wood Lumber, Stone Lumber, Hot Milk, Strawberry Milk.

~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Perfume, Weed, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL.

~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Fish, Pirate Treasure, Fish Fossil, Fish Bones, Empty Can, Boot, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Grilled Fish, Fish Stew, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Sushi, Sashimi.



{{{== Khu vực số 8 ==}}}

++ Nhà ông bà Galen :



-- Bà Nina : Bà ấy rất yêu đời và vui vẻ. Bà ta và chồng chọn thung lũng này để an dưỡng tuổi già. Nếu bạn muốn có chiếc vớ đựng quà cho ngày 25 mùa Đông thì nên làm bạn với bà ấy. Bạn dễ dàng gặp bà ở Hồ con rùa (Turtle pond ở thung lũng chứ ko phải ở thành phố Hồ Chí Minh đâu nha ^^).

:: Sinh nhật :: Ngày 28 mùa Xuân.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Wool, Yarn, Diamond, Pink Diamond, Boiled Spinach, Bodigizer, Bodigizer XL, Turbojolt, Turbojolt XL, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Elli Leaves.

~~ Bình thường : Wild Grape, Mushroom, Truffle, Banana, Grape, Orange, Apple, Peach, Turnip, Cabbage, Potato, Cucumber, Strawberry, Moondrop Flower, Toy Flower, Tomato, Corn, Onion, Pineapple, Pumpkin, Pinkcat, Sweeet Potato, Pepper, Eggplant, Spinach, Carrot, Blue Magicgrass Flower, Red Magicgrass Flower, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Agate, Amethyst, Ricecakes, Happy Eggplant, Pumpkin Stew, Dumplings, Rice Soup, Porridge, Roasted Rice Cake, Baked Yam, Moon Dumpling.

~~ Không thích : Mayonnaise, Perfume.

~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Chocolate.


-- Ông Galen : Ông ta về thung lũng này cùng vợ để nghỉ hưu. Cho nên ông rất thích dạo quanh thung lũng ngắm cảnh, dù tuổi già sức yếu. Ông ta sẽ cho bạn cái cần câu cá của ba ông ấy để lại. Nhìn ông Galen tuy hơi dữ, nhưng đó chỉ là vẻ ngoài thật ra ông ấy rất hiền từ.

:: Sinh nhật :: Ngày 9 mùa Đông.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Pirate Treasure, Fish Fossil, Grilled Fish, Fried Thick Noodles, Fried Noodles, Fish Stew, Boiled Spinach, Noodles, Curry Noodles, Tempura Noodles, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Porridge, Stew, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Sushi, Sashimi, Elli Leaves.

~~ Bình thường : Wild Grape, Mushroom, Truffle, Banana, Orange, Peach, Grape, Apple, Turnip, Cabbage, Potato, Cucumber, Strawberry, Tomato, Corn, Onion, Pumpkin, Sweet Potato, Pepper, Eggplant, Spinach, Carrot, Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Fish, Rice Cake, Happy Eggplant, Scrambled Eggs, Tempura, Pumpkin Stew, Roasted Rice Cake, Baked Yam, Moon Dumpling.

~~ Không thích : Mayonnaise, Perfume, Chocolate, Weed, Stone, Dog Ball, French Fries, Curry Bread, Dry Curry, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry.

~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Fish Bones, Empty Can, Boot, Branch, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed, Risotto, Doria, Grautin.



++ Rạp xiếc : Rạp xiếc này chỉ xuất hiện biểu diễn ở làng sau khi bạn có con.

-- Barney : Chú hề này là người chỉ đạo biểu diễn của rạp xiếc. Suốt ngày ông ta chỉ ở trong rạp, nhưng lâu lâu bạn sẽ gặp ông ấy ở phía sau rạp xiếc. Ko bít sao Alicia thấy ông này giống giống ... thị trưởng Thomas ^^.

:: Sinh nhật :: Ngày 4 mùa Hè.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Wine, Rice Cake, French Toast, Pot Sticker, Risotto, Wild Grape Wine, Relaxtea, Candied Potato, Cheese Fundue, Buckwheat Noodles, Tempura Buckwheat Noodles, Roasted Rice Cake, Jambun, Pizza, Doria, Grautin, Sweet Potatoes, Chocolate Cake, Apple Pie.

~~ Bình thường : Truffle, Bamboo Shoots, Banana, Turnip, Strawberry, Pineapple, Sweet Potato, Moondrop Flower, Eggs, Milk, Cheese, Yogurt, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Dress, Sunblock Facial Pack, Skin Lotion, Perfume, Croquette, Popcorn, Cornflakes, Happy Eggplant, Fried Thick Noodles, Tempura, Pancakes, Hot Milk, Pumpkin Stew, Dumplings, Apple Jam, Curry Noodles, Mountain Stew, Tempura Rice, Egg Over Rice, Ultimate Curry, Finest Curry, Cookie, Chocolate Cookie, Cake, Cheesecake, Apple Pie, Pineapple Juice, Moon Dumpling, Green Dumpling, Chimaki, Steamed Bun, Cheese Steamed Bun, Shaomi, Steamed Egg, Curry Bun, Steamed Dumpling, Sponge Cake, Steamed Cake, Pudding, Pumpkin Pudding, Fruit Sandwitch, Pickled Turnips, Pickled Cucumber, Elli Leaves.

~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Diamond, Emerald, Ruby, Topaz, Pink Diamond, Peridot, Firefly, Agate, Amethyst, Porridge, Sushi, Sashimi, Chirashi Sushi.

~~ Ghét : Fish Fossil, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Wood Lumber, Stone Lumber, Gold Lumber, Fodder, Bird Feed.


-- Mimi : Cô gái biểu diễn nhào lộn này rất thích con của bạn. Cô ta sẽ rất vui khi con bạn đến thăm cô ấy hay ngược lại. Bạn thường gặp cô ấy bên trong rạp xiếc.

:: Sinh nhật :: Ngày 4 mùa Thu.

:: Thích và ghét ::

~~ Thích : Truffle, Grape, Pinkcat Flower, Necklace, Bracelet, Broach, Earrings, Perfume, Diamond, Pink Diamond, Wine, Doughnut, Risotto, Wild Grape Wine, Baked Corn, Doria, Grautin, Baked Yam, Cake, Chocolate Cake, Cheesecake, Grape Juice, Ice Cream.

~~ Bình thường : Apple, Peach, Potato, Moondrop Flower, Toy Flower, Corn, Pineapple, Mayonnaise, Yogurt, Yarn, Dress, Sunblock, Facial Pack, Skin Lotion, Chocolate, Dog Ball, Pancake, Hot Chocolate, Relaxtea, Sweet Potatoes, Apple Pie, Pineapple Juice, Peach Juice, Banana Juice, Orange Juice, Apple Juice, Strawberry Milk, Fruit Juice, Fruit Latte, Vegetable Juice, Vegetable Latte, Mixed Juice, Mixed Latte, Moon Dumplings, Green Dumplings, Chimaki, Chinese Bun, Sponge Cake, Steamed Cake, Pudding, Pumpkin Pudding, Salad, Fruit Sandwitch, Truffle Rice, Relaxtea Leaves.

~~ Không thích : Blue Grass, Green Grass, Red Grass, Yellow Grass, Orange Grass, Purple Grass, Indigo Grass, Black Grass, White Grass, Fish, Copper, Silver, Gold, Mystrile, Orihalcon, Adamantite, Moonstone, Sandrose, Alexandrite, Mythic Stone, Emerald, Ruby, Topaz, Peridot, Firefly Stone, Amethyst, Agate, Wood Lumber, Stone Lumber, Stir Fry, Grilled Fish, Dry Curry, Fish Stew, Bodigizer, Turbojolt, Bodigizer XL, Turbojolt XL, Sushi, Sashimi.

~~ Ghét : Poisonous Mushroom, Pirate Treasure, Fish Fossil, Lithograph, Fish Bones, Empty Can, Boot, Weed, Branch, Stone, Golden Lumber, Fodder, Bird Feed, Curry Bread, Curry Noodles, Curry Rice, Blue Curry, Green Curry, Red Curry, Yellow Curry, Orange Curry, Purple Curry, Indigo Curry, Black Curry, White Curry, Rainbow Curry, Ultimate Curry, Finest Curry, Tomato Juice, Curry Bun.
Về Đầu Trang Go down
LanHikari
Legendary Dragon
Legendary Dragon
LanHikari


Tổng số bài gửi : 102
Location : hỏi lạ.Trái Đất không ở ko lẽ ở trên mặt trăng?
Registration date : 04/01/2008

Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS   Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Icon_minitimeWed Feb 20, 2008 7:44 pm

Sprite Casino ở tầng hai của Sprite tree. Khi bạn đi qua cái cầu sang nông trại Vesta ngày 8 mùa Xuân thì chú lùn Roller sẽ xuất hiện và mở cửa casino cho bạn bắt đầu chơi từ ngày hôm đó. Muốn chơi trong casino, bạn cần đổi một ít tiền (gold) ra medal để đặt cược nhé.

Có ba bàn (ba trò khác nhau) cho bạn chọn, khi chơi ở bàn nào bạn cần đặt cược bằng cách bấm nút Lên (tăng medal đặt) hoặc Xuống (giảm medal đặt). Tối đa mỗi ván bạn dc đặt 10G mà thôi.Tui hay đặt 10G lun cho dễ tính ^^. Khi đặt xong thì bạn bấm A để đồng ý chơi nhé. À, casino này không xài các chất cơ, rô, chuồn, bích đâu nhe; họ xài hình Sprite mà xanh da trời, hình medal … Con Joker trong này là lá bài hình Harvest Witch đó bạn, con này có thể thay thế cho bất kì lá bài nào, Alicia sẽ giải thích kỹ ở từng loại bài sau.

Mỗi khi thắng ở một trò nào đó, bạn sẽ dc hỏi có “Go for Double Up” ko, hay là chơi típ trò cũ bạn đang chơi, hoặc nghỉ chơi, nghỉ chơi thì số tiền thắng bằng 10G sẽ không được tính. Mỗi lần bạn thắng ở Double up và muốn chơi tiếp thì số tiền bạn thắng dc sẽ nhân đôi, double mà ^^. Ở Double Up bạn lại dc lựa giữa 2 trò :

- Đoán con tiếp theo là lớn hơn hay nhỏ hơn (Go for High and Low) : Cái này tương tự cái trò đoán số với Harvest Goddess trong FoMT và MFoMT thui. Bạn sẽ dc nhìn thấy một lá bài mở và phải đoán lá sau là lớn hơn hay là nhỏ hơn lá này. Con Xì (Át, A) là con lớn nhất và 2 là con nhỏ nhất.

- Chọn một con lớn hơn (Go for High Select) : trong trò này thì bạn dc nhìn thấy 1 lá bài mở sẵn, và phải tìm trong 4 lá bài đang úp con nào sẽ lớn hơn lá bài mở bạn thấy. Trò này thì tỉ lệ thua cao hơn trò “High and low” vì có khi trong cả 4 lá bài úp ko có lá nào lớn hơn hết. ui hay chơi trò “High and Low” cho chắc ^^. À, ở trò này nếu bạn chọn lá úp bằng lá mở thì cũng dc thắng medal, ví dụ lá mở là J và lá bạn chọn cũng là J thì bạn vẫn thắng.


{{{ POKER }}}

Hình như được gọi là bài Tố ở Sài Gòn. Mỗi lần chơi Poker bạn được chia cho 5 lá bài. Bạn có quyền đổi bao nhiêu lá cũng được (đổi 1 lá hay cả 5 lá đều không sao), nhưng chỉ được đổi bài một lần duy nhất (ví dụ bạn đã đổi 2 lá bài và bấm OK rồi thì không được quyền đổi tiếp đâu). Khi bạn chạm vô lá bài cần đổi, trên lá bài sẽ có cái dấu “Change”. Khi bạn đã chọn hết những lá bài cần đổi, thì bấm chữ “OK” để đổi bài.

Trong Poker con Xì (Át, A) được sử dụng linh động trong sảnh lớn nhất (10,J,Q,K,A) và nhỏ nhất (A,2,3,4,5). Nhưng các lá Q,K,A,2,3 thì không được tính đâu là sảnh đâu nha.

Các mức thắng (từ cao xuống thấp) : Khi bài của bạn ở một mức nào đó trong các mức này thì bạn mới được tính “thắng” và được chơi tiếp.

++ Royal Flush : Là một sảnh 10,J,Q,K, A và tất cả đều cùng chất hình Sprite (màu xanh da trời) mà thôi.
++ 5-of-a-kind (ngũ quý – chữ này Alicia chế ^^) : là một bộ tứ quý và con Joker.
++ Straight Flush : là một sảnh 5 con liên tiếp cùng chất. Ví dụ : 5,6,7,8,9 cùng một chất nào đó.
++ 4-of-a-kind (tứ quý) : là một bộ tứ quý bình thường.
++ Full house (Boat) : là lúc bạn có một đôi và ba lá giống nhau bất kì. Ví dụ : đôi 2 và ba lá 10 (2,2,10,10,10).
++ Flush : là lúc bạn có năm lá bài bất kì cùng một chất.
++ Straight : là lúc bạn có một sảnh bất kì, không cần đồng chất.
++ 3-of-a-kind : là lúc bạn có 3 lá bài giống nhau. Ví dụ : ba con 4 (4,4,4).
++ Two pair : là lúc bạn có hai đôi bất kì.
++ One pair : là lúc bạn có một đôi bất kì. Nếu bạn chơi Poker và chỉ thắng ở mức này rồi nghỉ thì bạn không thắng được thêm medal đâu nhé.

Một số lưu ý khi đổi, cái này là mẹo rút ra được khi chơi, copy nhớ để lại credit nha bạn :
-- Nếu bạn có 2 đôi rồi thì bạn PHẢI đổi lá còn dư đi nhé, vì nếu hên thì bạn sẽ được Full house, còn xui thì vẫn là 2 đôi, đâu có mất gì đâu nè.
-- Nếu bạn có 3 con cùng chất, 1 con Poker thì bạn nên đổi lá bài còn lại đi nhé. Biết đâu sẽ được Flush.
-- Khi bài của bạn không có gì hết, bạn nên xem kỹ mình có khả năng có gì không. Ví dụ : bạn có thể có 3 lá liên tiếp mà ko để ý, nếu vậy thì đổi 2 lá còn lại để hy vọng được một sảnh. Hoặc nếu bạn có 3 lá cùng chất và 2 lá khác thì cũng nên đổi 2 lá kia đi.

{{{ BLACK JACK }}}

Trò này là trò Xì dách ở Sài Gòn đó ^^. Mỗi người sẽ được chia 2 lá bài, bạn chỉ có thể thấy một lá của Tep (chú lùn dealer) mà thôi. Tùy vào lá bài của Tep mà bạn sẽ quyết định xem có nên bốc thêm bài cho mình không nhé.

Mục tiêu của bạn là bốc bài sao cho tổng số các lá bài của mình bằng 21 hoặc nhỏ hơn, lớn hơn 21 là bạn thua ngay lập tức (quắc đó, có ai thấy từ này quen không ^^). Cách cộng điểm cho bài :
+ Các là bài từ 2-10 có số điểm bằng số của bài.
+ Các lá hình J,Q,K được tính 10 điểm.
+ Lá Xì (A, Át) được tính 1 hoặc 11 điểm.
+ Joker được tính bất kì điểm nào từ 1-11.

Các mức thắng (từ cao xuống thấp) :
++ 6 Card Charlie : là khi bạn có 6 lá bài trong tay mà tổng số các lá bài nhỏ hơn hoặc bằng 21.
++ Three seven : khi bài của bạn có 3 con 7.
++ 5 Card Charlie : là khi bạn có 5 lá bài trong tay mà tổng số các lá bài nhỏ hơn hoặc bằng 21.
++ Black Jack : là khi bài bạn có một lá 10 hoặc một lá hình với một lá Xì (A,Át).

Một số mẹo khi chơi :
-- Nếu bạn thấy bài của Tep có lá 4,5,6 thì bạn cố gắng rút sao cho bài mình bằng khoảng từ 17-21 là được. Đừng ham quá mà thành quắc nhé.
-- Nếu bạn thấy bài của Tep có lá cao như 10 hay các lá hình thì bạn nên rút sao cho ít nhất là 20. Nhưng cái này cũng tùy trường hợp thui.


{{{ MATCHING GAME }}}

Trò này có vẻ là dễ nhất. Bạn sẽ tìm các cặp bài giống nhau nhanh hơn so với Jum là thắng. Ít nhất phải có 4 cặp thì bạn thắng, 3 cặp thì bạn huề với Jum. Khi mới chơi bạn sẽ được chọn đi trước hay đi sau Jum. Nhưnh nếu bạn thua ở ván trước thì bạn phải đi trước Jum ở ván sau.
Về Đầu Trang Go down
Sponsored content





Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Empty
Bài gửiTiêu đề: Re: Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS   Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS Icon_minitime

Về Đầu Trang Go down
 
Huớng Dẫn chơi Havest Moon DS
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
MagViet :: Games :: Game :: Game Offline-
Chuyển đến